Post

CTF HUFLIT – Forensics

CTF HUFLIT – Forensics

Đây là write-ups của mình dành cho các challenge về Forensics của CTF HUFLIT. Một phần vì đây là bài tập ở trường, một phần vì mình muốn chia sẻ kinh nghiệm và cách tiếp cận với những ai quan tâm đến lĩnh vực Digital Forensics.


Cat

  • Resource: File
  • Description:
    What is hidden behind picture? nyan

  • Hints:
    • What is hexadecimal?
    • Decode 1 time not enough hehehe

Đề cho ta duy nhất một tấm hình của “Quàng Thượng” như sau Cat's Image

Trước tiên thì cứ ngó nghiêng xem con file này mặt mũi, tên họ như nào đã

1
file Cat.jpg  

Kết quả:

1
Cat.jpg: JPEG image data, JFIF standard 1.01, resolution (DPI), density 300x300, segment length 16, Exif Standard: [TIFF image data, little-endian, direntries=270]

Ý nghĩa:
Cat.jpg
Tên file đang được phân tích.

JPEG image data
Đây là file ảnh định dạng JPEG – chuẩn nén ảnh phổ biến.

JFIF standard 1.01
JFIF (JPEG File Interchange Format) là một tiêu chuẩn mô tả cách dữ liệu JPEG được lưu trữ trong file.

  • 1.01 là phiên bản của JFIF
  • Đảm bảo tương thích giữa các thiết bị/ứng dụng khi hiển thị ảnh

resolution (DPI), density 300x300
DPI: Dots Per Inch – mật độ điểm ảnh (mức độ chi tiết khi in):

  • 300x300 DPI là độ phân giải khá cao (dành cho in ấn)
  • Đây là metadata, không liên quan đến kích thước pixel (VD: 1024x768)

segment length 16
Một phần của cấu trúc nội bộ file JPEG.
JPEG có nhiều segment marker (0xFF…), mỗi segment mang metadata, độ dài segment là 16 byte ở đây.

Exif Standard: […]
File này chứa metadata Exif (Exchangeable Image File Format) — dùng trong ảnh chụp bởi máy ảnh, điện thoại.

[TIFF image data, little-endian, direntries=270]
Đây là phần mở rộng mô tả nội dung bên trong Exif:

  • TIFF image data: Dữ liệu metadata lưu ở định dạng TIFF
  • little-endian: Byte order của dữ liệu trong TIFF
  • direntries=270: Có 270 mục metadata (directory entries) được lưu (rất nhiều thông tin: camera, GPS, timestamp…)

Nghi ngờ có thể ảnh đã bị nhúng thông tin như:

  • Text ẩn trong Exif
  • File ẩn bằng kỹ thuật steganography
  • Thêm file khác bằng append hoặc encode đặc biệt

Dựa vào hint 1 là:
What is Hexadecimal

Ta sẽ vào check hex byte xem và search thử các key string như: flag, ctf, huflit, … alt text

Vậy ra search với key “flag” ta sẽ thấy được 1 string đáng nghi
Dùng strings + grep để dễ copy string đó hơn

1
strings Cat.jpg | grep flag
1
flag: "U0ZWR1RFbFVlM04wTTJjd1h6RnpiaWQwWDJJd2NqRnVPVjl1ZVRSdU9qTjk="

Đây là string đã được encrypt qua Base64 rồi
Vậy thì đi decode nó lấy flag thôi kkk

1
echo -n "U0ZWR1RFbFVlM04wTTJjd1h6RnpiaWQwWDJJd2NqRnVPVjl1ZVRSdU9qTjk=" | base64 -d

Kết quả không như mong đợi lắm =))

SFVGTElUe3N0M2cwXzFzbid0X2IwcjFuOV9ueTRuOjN9

Nhưng hint 2 có bảo là:

Decode 1 time not enough hehehe

Vậy thì decode thêm lần nữa nhỉ??

1
echo -n "U0ZWR1RFbFVlM04wTTJjd1h6RnpiaWQwWDJJd2NqRnVPVjl1ZVRSdU9qTjk=" | base64 -d | base64 -d

Lụm ngay quả flag nhé

1
HUFLIT{st3g0_1sn't_b0r1n9_ny4n:3}

Carr

  • Resource: File
  • Description:
    The flag is uppercase!

Đề cho ta một file zip, cứ giải nén ra thử thì ta sẽ thấy 1 file ảnh jpg
pic.jpg

Dùng lệnh file vào xem định dạng và metadata bên trong file

1
file pic.jpg

Kết quả

1
2
3
pic.jpg: JPEG image data, JFIF standard 1.01, aspect ratio, density 72x72, segment length 16, 
Exif Standard: [TIFF image data, big-endian, direntries=12, manufacturer=Apple, model=iPhone 7 Plus, orientation=upper-left, xresolution=178, yresolution=186, resolutionunit=2, software=Photos 3.0, datetime=2019:01:30 18:14:56], 
baseline, precision 8, 3024x4032, components 3

Ý nghĩa:

JPEG image data
Đây là một ảnh JPEG hợp lệ.

JFIF standard 1.01
JFIF (JPEG File Interchange Format) là chuẩn phổ biến cho JPEG; phiên bản 1.01 chỉ ra nó khá cũ (khoảng đầu 1990s).

density 72x72
DPI (dots per inch), thường không quan trọng với forensics, chỉ liên quan đến hiển thị/printing.

segment length 16
Một phần nhỏ của metadata JPEG (không quá quan trọng nếu không phân tích binary).

Exif Standard[…]
Phần này chứa metadata EXIF

TIFF

  • EXIF dựa trên định dạng TIFF (Tagged Image File Format).

big-endian

  • Kiểu lưu trữ byte trong file (được dùng bởi các thiết bị Apple và một số camera cao cấp). Không ảnh hưởng nhiều đến nội dung ảnh, nhưng dùng để xác định kiểu thiết bị hoặc hệ điều hành tạo ảnh.

direntries=12

  • Có 12 mục (entries) trong directory EXIF — tức là ảnh chứa metadata với 12 trường chính.
  • Với ảnh gốc chưa chỉnh sửa, con số này thường nằm trong khoảng này hoặc nhiều hơn. Ảnh bị xóa metadata có thể nhỏ hơn.

manufacturer=Apple, model=iPhone 7 Plus

  • Ảnh chụp từ một thiết bị Apple iPhone 7 Plus.
  • Dữ liệu này giúp:
    • Truy ngược nguồn gốc thiết bị.
    • Đối chiếu metadata với các ảnh khác để xác minh tính xác thực.

orientation=upper-left

  • Ảnh đang đúng chiều (góc trên bên trái là vị trí bắt đầu ảnh).
  • Nếu orientation khác, có thể thiết bị đã xoay ảnh khi chụp, hoặc có chỉnh sửa.

xresolution=178, yresolution=186

  • Chỉ độ phân giải hiển thị (không phải kích thước pixel thực tế).
  • Giá trị không chuẩn như 72 hoặc 300 DPI có thể gợi ý ảnh đã bị xử lý bằng phần mềm nào đó (vì phần mềm xử lý ảnh đôi khi thay đổi resolution field).

resolutionunit=2

  • Đơn vị đo độ phân giải là inches (2 = inches, theo chuẩn TIFF/EXIF).
  • Kết hợp với DPI ở trên để tính kích thước hiển thị nếu cần.

software=Photos 3.0

  • Đây là phần mềm dùng để xử lý hoặc lưu ảnh. Trong trường hợp này là:
    • Ứng dụng Photos 3.0 của Apple (dùng trong iOS/macOS).
    • Nếu ảnh chụp bằng iPhone, sau đó được chỉnh sửa nhẹ hoặc chỉ đơn giản là mở rồi lưu lại bằng app Photos, metadata sẽ chứa thông tin này.
  • Dấu hiệu tiềm năng ảnh đã qua xử lý nhẹ (ví dụ crop, filter, auto-enhance…).

datetime=2019:01:30 18:14:56

  • Ngày giờ ảnh được chụp hoặc lưu cuối cùng tùy vào app xử lý.
  • Dùng để xác thực timeline trong điều tra.
  • Có thể so sánh với các log hệ thống, GPS timestamp hoặc các ảnh khác để tìm điểm mâu thuẫn.

baseline, precision 8

  • Ảnh dùng baseline JPEG encoding (chuẩn phổ biến).
  • Precision 8: Mỗi thành phần màu được mã hóa bằng 8-bit — chuẩn thông thường cho JPEG.

3024x4032

  • Kích thước ảnh thực tế, tức là:
    • Chiều ngang: 3024 pixel
    • Chiều dọc: 4032 pixel
  • Đây là độ phân giải đúng với camera iPhone 7 Plus (12MP) — xác nhận thiết bị.

components 3

  • 3 thành phần màu: R (Red), G (Green), B (Blue).
  • Đây là cấu trúc ảnh màu chuẩn RGB.

Để vào xem metadata chi tiết hơn chúng ta có thể dùng exiftool nhé

1
exiftool pic.jpg

Kết quả

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
ExifTool Version Number         : 12.40
File Name                       : pic.jpg
Directory                       : .
File Size                       : 2.4 MiB
File Modification Date/Time     : 2019:10:30 17:14:49+07:00
File Access Date/Time           : 2023:10:31 14:48:14+07:00
File Inode Change Date/Time     : 2025:06:25 18:11:01+07:00
File Permissions                : -rwxrwxrwx
File Type                       : JPEG
File Type Extension             : jpg
MIME Type                       : image/jpeg
JFIF Version                    : 1.01
Exif Byte Order                 : Big-endian (Motorola, MM)
Make                            : Apple
Camera Model Name               : iPhone 7 Plus
Orientation                     : Horizontal (normal)
X Resolution                    : 72
Y Resolution                    : 72
Resolution Unit                 : inches
Software                        : Photos 3.0
Modify Date                     : 2019:01:30 18:14:56
Tile Width                      : 512
Tile Length                     : 512
Exposure Time                   : 1/11
F Number                        : 1.8
Exposure Program                : Program AE
ISO                             : 100
Exif Version                    : 0221
Date/Time Original              : 2019:01:30 18:14:56
Create Date                     : 2019:01:30 18:14:56
Components Configuration        : Y, Cb, Cr, -
Shutter Speed Value             : 1/11
Aperture Value                  : 1.8
Brightness Value                : 0.06665738937
Exposure Compensation           : 0
Metering Mode                   : Multi-segment
Flash                           : Auto, Did not fire
Focal Length                    : 4.0 mm
Subject Area                    : 2015 1511 2217 1330
Run Time Flags                  : Valid
Run Time Value                  : 52880015065708
Run Time Scale                  : 1000000000
Run Time Epoch                  : 0
Acceleration Vector             : 0.005993152504 -0.5791342346 0.8133361648
Sub Sec Time Original           : 128
Sub Sec Time Digitized          : 128
Flashpix Version                : 0100
Color Space                     : sRGB
Exif Image Width                : 3024
Exif Image Height               : 4032
Sensing Method                  : One-chip color area
Scene Type                      : Directly photographed
Exposure Mode                   : Auto
White Balance                   : Auto
Focal Length In 35mm Format     : 28 mm
Scene Capture Type              : Standard
Lens Info                       : 3.99-6.6mm f/1.8-2.8
Lens Make                       : Apple
Lens Model                      : iPhone 7 Plus back dual camera 3.99mm f/1.8
GPS Latitude Ref                : North
GPS Longitude Ref               : East
GPS Altitude Ref                : Above Sea Level
GPS Time Stamp                  : 11:14:51
GPS Speed Ref                   : km/h
GPS Speed                       : 0
GPS Img Direction Ref           : True North
GPS Img Direction               : 191.905
GPS Dest Bearing Ref            : True North
GPS Dest Bearing                : 191.905
GPS Date Stamp                  : 2019:01:30
GPS Horizontal Positioning Error: 1414 m
XMP Toolkit                     : XMP Core 5.4.0
Creator Tool                    : Photos 3.0
Date Created                    : 2019:01:30 18:14:56
Current IPTC Digest             : d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
IPTC Digest                     : d41d8cd98f00b204e9800998ecf8427e
Image Width                     : 3024
Image Height                    : 4032
Encoding Process                : Baseline DCT, Huffman coding
Bits Per Sample                 : 8
Color Components                : 3
Y Cb Cr Sub Sampling            : YCbCr4:2:0 (2 2)
Run Time Since Power Up         : 14:41:20
Aperture                        : 1.8
Image Size                      : 3024x4032
Megapixels                      : 12.2
Scale Factor To 35 mm Equivalent: 7.0
Shutter Speed                   : 1/11
Create Date                     : 2019:01:30 18:14:56.128
Date/Time Original              : 2019:01:30 18:14:56.128
GPS Altitude                    : 3 m Above Sea Level
GPS Date/Time                   : 2019:01:30 11:14:51Z
GPS Latitude                    : 10 deg 47' 38.18" N
GPS Longitude                   : 106 deg 43' 14.04" E
Circle Of Confusion             : 0.004 mm
Field Of View                   : 65.5 deg
Focal Length                    : 4.0 mm (35 mm equivalent: 28.0 mm)
GPS Position                    : 10 deg 47' 38.18" N, 106 deg 43' 14.04" E
Hyperfocal Distance             : 2.07 m
Light Value                     : 5.2
Lens ID                         : iPhone 7 Plus back dual camera 3.99mm f/1.8

Timeline chi tiết

TrườngÝ nghĩa
Date/Time Original & Create Date2019-01-30 18:14:56.128
File Modification Date2019-10-30 17:14:49
File Access Date2023-10-31 14:48:14
Inode Change Date2025-06-25 18:11:01

Ngày tạo ảnh: 30/01/2019
Ngày chỉnh sửa file: 30/10/2019 — có thể là lần ảnh được lưu lại hoặc sao chép.
Ngày inode bị thay đổi: 25/06/2025 — ảnh đã được di chuyển, phân quyền hoặc rename gần đây.
Ngày truy cập gần nhất: 31/10/2023 — được mở bởi người dùng hoặc ứng dụng.

Thông số camera lúc chụp

TrườngGiá trị
F Numberf/1.8 (rất mở, ánh sáng yếu)
Exposure Time1/11 giây
ISO100
Metering ModeMulti-segment
FlashKhông bật
White BalanceAuto
Scene Capture TypeStandard
FocusTự động, độ sâu trường ảnh tiêu chuẩn

Các thông số cho thấy: ảnh được chụp trong điều kiện ánh sáng yếu, tay người cầm đứng yên, không dùng đèn flash.

Phân tích GPS

TrườngGiá trị
Latitude10.794994° N
Longitude106.720567° E
Địa điểm ước tínhQuận 6, TP.HCM, Việt Nam
Altitude3m trên mực nước biển
GPS Timestamp11:14:51 UTC = 18:14:51 VN
Tốc độ0 km/h
Hướng ảnh191.9° (gần Nam)
Sai số GPS1414m

Độ sai số GPS lớn: Có thể do trong nhà, hầm xe, hoặc ảnh đã bị can thiệp — có thể cần đối chiếu với ảnh khác chụp cùng thời để xác minh.

Các trường đáng nghi

TrườngVấn đề
GPS Horizontal Positioning Error = 1414mTín hiệu GPS cực kỳ kém, có thể là ảnh đã qua xử lý hoặc lỗi GPS khi chụp
Software = Photos 3.0Ảnh có thể đã được chỉnh sửa nhẹ hoặc chỉ đơn giản là được lưu bởi app mặc định
File Modification Date > Create DateDấu hiệu ảnh đã bị lưu lại sau khi chụp
Permissions = -rwxrwxrwxQuyền 777 là rất không thường thấy — ảnh có thể đã bị người khác ghi/xóa dễ dàng

Tạm kết luận

Phân tíchKết luận
Ảnh chụp từ iPhone 7 PlusChính xác, metadata đầy đủ
Thời gian và vị tríĐồng nhất, trừ sai số GPS đáng kể
Ảnh đã qua xử lý?Không chắc chắn, nhưng dấu hiệu Photos 3.0modification date cho thấy đã lưu lại hoặc chỉnh sửa nhẹ
Ảnh có thể đã bị sao chép/nạp lạiCó — inode thay đổi 2025

Nghi ngờ có vẻ file đã bị nhúng những dữ liệu bất thường
Dùng binwalk để kiểm tra

1
binwalk pic.jpg

Kết quả

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
DECIMAL       HEXADECIMAL     DESCRIPTION
--------------------------------------------------------------------------------
0             0x0             JPEG image data, JFIF standard 1.01
30            0x1E            TIFF image data, big-endian, offset of first image directory: 8
2474516       0x25C214        Zip archive data, at least v2.0 to extract, compressed size: 4605, uncompressed size: 5269, name: duong.PNG
2479251       0x25D493        End of Zip archive, footer length: 22
2479345       0x25D4F1        Zip archive data, at least v2.0 to extract, compressed size: 5105, uncompressed size: 5814, name: em.PNG
2484574       0x25E95E        End of Zip archive, footer length: 22
2484636       0x25E99C        Zip archive data, at least v2.0 to extract, compressed size: 5386, uncompressed size: 6025, name: vao.PNG
2490148       0x25FF24        End of Zip archive, footer length: 22
2490170       0x25FF3A        PNG image, 244 x 211, 8-bit/color RGBA, non-interlaced
2490261       0x25FF95        Zlib compressed data, compressed

Kết luận ngay ảnh pic.jpg đã bị nhúng dữ liệu bất thường — cụ thể là nhiều file ảnh PNG và cả dữ liệu nén ZIP — đây là kỹ thuật steganography hoặc file polyglot (đa định dạng).

Phân tích kết quả binwalk

Offset (hex)Miêu tảChi tiết
0x0JPEG image dataẢnh thật được hiển thị
0x1ETIFF image dataEXIF metadata
0x25C214Zip archiveFile tên duong.PNG
0x25D493Zip EndKết thúc file ZIP đầu tiên
0x25D4F1Zip archiveFile em.PNG
0x25E95EZip EndKết thúc file thứ 2
0x25E99CZip archiveFile vao.PNG
0x25FF24Zip End 
0x25FF3APNG imageFile PNG được nhúng trực tiếp (244x211, RGBA)
0x25FF95Zlib compressed dataDữ liệu nén — có thể là phần đuôi của file hoặc file nhúng thêm

Rõ ràng, ảnh JPEG chứa các file ZIP và PNG, điều này KHÔNG BÌNH THƯỜNG cho một ảnh chụp từ iPhone.

Trích xuất các ảnh đó ra thôi
Dùng binwalk với tùy chọn -e (extract)

1
binwalk -e pic.jpg

cd vào folder vừa extract ra, ls ra xem có gì

1
25C214.zip  25D4F1.zip  25E99C.zip  25FF95  25FF95.zlib  vao.PNG

Vậy còn thiếu 2 file duong.PNGem.PNG nhỉ??
Có thể 25C214.zip chứa duong.PNG25D4F1.zip chứa em.PNG

Tên fileLoạiDung lượngGhi chú
25C214.zipZIP21 KBCó thể chứa duong.PNG
25D4F1.zipZIP16 KBCó thể chứa em.PNG
25E99C.zipZIP11 KBCó thể chứa vao.PNG
25FF95data206 KBCó thể là file ảnh PNG hoặc dữ liệu ẩn khác
25FF95.zlibZlib5.4 KBDữ liệu nén trích từ 25FF95
vao.PNGPNG6 KBCó thể là kết quả từ giải nén

Tò mò ghê, giải nén các file zip ra xem tiếp nào

Kết quả ta sẽ có 3 file

1
2
3
duong.PNG
vao.PNG
em.PNG

Nghe cứ như
“Đường vào tim em ôi băng giá ~~”

Xem qua mặt mũi 3 file đó nào

Tên fileẢnhMã màu (Hex)Decimal
duong.PNGXem ảnh duong.PNG#4D6572(77, 101, 104)
vao.PNGXem ảnh vao.PNG#636564(99, 101, 100)
em.PNGXem ảnh em.PNG#656E7A(101, 110, 122)

Trên các ảnh có các mã màu dạng Hex/Dec
Đi chuyển các mã này sang ASCII xem thử có ý nghĩa gì không nào

Cứ nghĩ theo câu hát của Như Quỳnh thì thứ tự như sau
duong vao ... em tương ứng ASCII là Mes ced ... enz

Dựa vào tên của bài là Carr thì ta có thể đoán đoạn ...esB
Vì nó là car mà car thì “MescedesBenz” =))

Hoặc cũng có thể check thử hex byte của file 25FF95 khi nãy đã binwalk ra, ta cũng sẽ thấy esB

1
xxd 25FF95 | head
1
2
3
4
00000000: 0065 7342 ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342  .esB.esB.esB.esB
00000010: ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342  .esB.esB.esB.esB
00000020: ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342  .esB.esB.esB.esB
00000030: ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342 ff65 7342  .esB.esB.esB.esB

Dựa vào hint:
The flag is uppercase!

Thì nội dung flag sẽ là: MERCEDESBENZ

Flag:

1
HUFLIT{MERCEDESBENZ}

Date of birth?

  • Resource: File
  • Description:
    UPPERCASE THE FLAG

Đề bài cho ta 1 file zip, extract nó ra ta được 1 file Word Document

1
file thi3.docx
1
thi3.docx: Microsoft Word 2007+

Như thường lệ thì ta kiểm tra metadata của nó

1
exiftool thi3.docx
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
ExifTool Version Number         : 12.40
File Name                       : thi3.docx
Directory                       : .
File Size                       : 48 MiB
File Modification Date/Time     : 2019:10:31 09:43:15+07:00
File Access Date/Time           : 2019:10:31 15:43:01+07:00
File Inode Change Date/Time     : 2025:06:26 18:06:50+07:00
File Permissions                : -rwxrwxrwx
File Type                       : DOCX
File Type Extension             : docx
MIME Type                       : application/vnd.openxmlformats-officedocument.wordprocessingml.document
Zip Required Version            : 10
Zip Bit Flag                    : 0
Zip Compression                 : None
Zip Modify Date                 : 2019:10:31 09:42:00
Zip CRC                         : 0x00000000
Zip Compressed Size             : 0
Zip Uncompressed Size           : 0
Zip File Name                   : docProps/
Template                        : Normal.dotm
Total Edit Time                 : 40 minutes
Pages                           : 7
Words                           : 780
Characters                      : 4450
Application                     : Microsoft Office Word
Doc Security                    : None
Lines                           : 37
Paragraphs                      : 10
Scale Crop                      : No
Heading Pairs                   : Title, 1
Titles Of Parts                 :
Company                         :
Links Up To Date                : No
Characters With Spaces          : 5220
Shared Doc                      : No
Hyperlinks Changed              : No
App Version                     : 16.0000
Title                           :
Subject                         :
Creator                         : Windows User
Keywords                        :
Description                     :
Last Modified By                : Windows User
Revision Number                 : 1
Create Date                     : 2017:09:07 14:00:00Z
Modify Date                     : 2017:09:07 14:40:00Z

Khi xem kỹ hơn output của exiftool, ta có thể rút ra một vài điểm đáng nghi:

  • Create DateModify Date đều là 2017, rất cũ so với File Modification Date là năm 2019, điều này cho thấy file có thể đã được tạo từ rất lâu nhưng được chỉnh sửa/tái sử dụng gần đây.
  • File Inode Change Date là năm 2025, tức là tương lai so với cả ModifyAccess. Điều này thường xảy ra khi file mới bị copy hoặc ghi lại trên một hệ thống mới, hoặc metadata bị can thiệp.
  • Zip Compression báo là None, đồng thời kích thước nén là 0, trong khi .docx vốn là file .zip chứa nhiều XML → điều này bất thường và có thể là dấu hiệu file bị craft để giấu dữ liệu.
  • Các trường như Title, Subject, Description, Company, Keywords đều bị để trống, chỉ có CreatorLast Modified ByWindows User — một tên rất chung chung, có thể là mặc định hoặc cố tình giữ ẩn danh.

Metadata tuy không chứa flag nhưng đã gợi ý rằng file này có thể đã bị chỉnh sửa

Dùng unzip hoặc bất cứ tool giải nén nào để extract file thi3.docx xem thử

1
unzip thi3.docx
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Archive:  thi3.docx
   creating: docProps/
  inflating: docProps/app.xml
  inflating: docProps/core.xml
   creating: word/
  inflating: word/document.xml
  inflating: word/fontTable.xml
   creating: word/media/
  inflating: word/media/Huong toc ma non Quang le_thi3.wav
  inflating: word/media/image1.png
  inflating: word/numbering.xml
  inflating: word/settings.xml
  inflating: word/styles.xml
   creating: word/theme/
  inflating: word/theme/theme1.xml
  inflating: word/webSettings.xml
   creating: word/_rels/
  inflating: word/_rels/document.xml.rels
  inflating: [Content_Types].xml
   creating: _rels/
  inflating: _rels/.rels

Dạo quanh các file, folder trên thì có 1 em file khá khả nghi

Huong toc ma non Quang le_thi3.wav

Mở lên nghe thì cũng chỉ là một đoạn nhạc Quang Lê hát mà thôi
Tuy nhiên khi đến đoạn … thì ta sẽ nghe có 1 âm thanh lạ =)))

Huong toc ma non Quang le_thi3.wav

Thử làm chậm lại để nghe rõ hơn thì mình nghi là đoạn này đã bị reverse rồi
Khi recover lại đoạn này để nghe thử thì đúng như mình dự đoán

Dựa vào tên đề bài thì ta cũng đoán được ra nội dung flag nhỉ??

Flag:

1
HUFLIT{01051940}

ASCIS 2023 Quals: For 2

  • Resource: File
  • Description:
    Bài này được các anh chị tiền bối lụm về từ ASCIS 2023 nhé

Đề bài cho ta 1 file tar, ngại gì không extract ra nào

1
file for2.tar
1
for2.tar: POSIX tar archive

Extract ra đê

1
tar -xvf for2.tar

Kết quả ra một đống luôn đó nha =)))

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
017f54b0dc633a0e29aa43309b5245b37f3fbcaa4e8bde246ff4902fb3a396b7.json
01c3092f7f85bd873a0291c379b875154101df7602943765ce91e83139c8cf51/
01c3092f7f85bd873a0291c379b875154101df7602943765ce91e83139c8cf51/VERSION
01c3092f7f85bd873a0291c379b875154101df7602943765ce91e83139c8cf51/json
01c3092f7f85bd873a0291c379b875154101df7602943765ce91e83139c8cf51/layer.tar
02a0b3813e7a1ced18ed2641684feae3da3ffe188b33ebab343462043ddfa8fc/
02a0b3813e7a1ced18ed2641684feae3da3ffe188b33ebab343462043ddfa8fc/VERSION
02a0b3813e7a1ced18ed2641684feae3da3ffe188b33ebab343462043ddfa8fc/json
02a0b3813e7a1ced18ed2641684feae3da3ffe188b33ebab343462043ddfa8fc/layer.tar
2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa/
2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa/VERSION
2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa/json
2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa/layer.tar
3bcecd32ffde40117c68eee14aceca4b5defe71b954e36d20bdd359ed22e2e67/
3bcecd32ffde40117c68eee14aceca4b5defe71b954e36d20bdd359ed22e2e67/VERSION
3bcecd32ffde40117c68eee14aceca4b5defe71b954e36d20bdd359ed22e2e67/json
3bcecd32ffde40117c68eee14aceca4b5defe71b954e36d20bdd359ed22e2e67/layer.tar
46da70c1e600d04438234857b2f134434f8f3eb579884a69ae372a88ff87735c/
46da70c1e600d04438234857b2f134434f8f3eb579884a69ae372a88ff87735c/VERSION
46da70c1e600d04438234857b2f134434f8f3eb579884a69ae372a88ff87735c/json
46da70c1e600d04438234857b2f134434f8f3eb579884a69ae372a88ff87735c/layer.tar
4ddc8837072a619380728ba768843a57301cad6b8334b4fd2b59790a90a692f2/
4ddc8837072a619380728ba768843a57301cad6b8334b4fd2b59790a90a692f2/VERSION
4ddc8837072a619380728ba768843a57301cad6b8334b4fd2b59790a90a692f2/json
4ddc8837072a619380728ba768843a57301cad6b8334b4fd2b59790a90a692f2/layer.tar
5883e35a00216fff61bbe36f4f8a1fc8359e1d85d8889d4ba8441f5cf6226a7c/
5883e35a00216fff61bbe36f4f8a1fc8359e1d85d8889d4ba8441f5cf6226a7c/VERSION
5883e35a00216fff61bbe36f4f8a1fc8359e1d85d8889d4ba8441f5cf6226a7c/json
5883e35a00216fff61bbe36f4f8a1fc8359e1d85d8889d4ba8441f5cf6226a7c/layer.tar
6169006917012d05f8b0c586dcbbbb2d2a0c603ad8cd06a892a57495046c4eab/
6169006917012d05f8b0c586dcbbbb2d2a0c603ad8cd06a892a57495046c4eab/VERSION
6169006917012d05f8b0c586dcbbbb2d2a0c603ad8cd06a892a57495046c4eab/json
6169006917012d05f8b0c586dcbbbb2d2a0c603ad8cd06a892a57495046c4eab/layer.tar
934817bb8def699219dfa7975d2130723f969163e4c13985362acf246035a741/
934817bb8def699219dfa7975d2130723f969163e4c13985362acf246035a741/VERSION
934817bb8def699219dfa7975d2130723f969163e4c13985362acf246035a741/json
934817bb8def699219dfa7975d2130723f969163e4c13985362acf246035a741/layer.tar
9aa252519e7fe8e3c6d835823141fc8ef5757030a64589c625857c951ccb2227/
9aa252519e7fe8e3c6d835823141fc8ef5757030a64589c625857c951ccb2227/VERSION
9aa252519e7fe8e3c6d835823141fc8ef5757030a64589c625857c951ccb2227/json
9aa252519e7fe8e3c6d835823141fc8ef5757030a64589c625857c951ccb2227/layer.tar
b8064e6a78c59443ae1563850db719d118e3797d473781552fd28babefe1899d/
b8064e6a78c59443ae1563850db719d118e3797d473781552fd28babefe1899d/VERSION
b8064e6a78c59443ae1563850db719d118e3797d473781552fd28babefe1899d/json
b8064e6a78c59443ae1563850db719d118e3797d473781552fd28babefe1899d/layer.tar
cbcc60d48bcedacf42a5d7f652d45fbc4b775748b5ba42d556779629c404c0a9/
cbcc60d48bcedacf42a5d7f652d45fbc4b775748b5ba42d556779629c404c0a9/VERSION
cbcc60d48bcedacf42a5d7f652d45fbc4b775748b5ba42d556779629c404c0a9/json
cbcc60d48bcedacf42a5d7f652d45fbc4b775748b5ba42d556779629c404c0a9/layer.tar
cf70b74faf694929fd1005215faad2af6c9709b824d0fa32ac3589662b3c3911/
cf70b74faf694929fd1005215faad2af6c9709b824d0fa32ac3589662b3c3911/VERSION
cf70b74faf694929fd1005215faad2af6c9709b824d0fa32ac3589662b3c3911/json
cf70b74faf694929fd1005215faad2af6c9709b824d0fa32ac3589662b3c3911/layer.tar
d6b38f2419514f01b858e7d21f40aff34dc36c9dde58f7e8631154d2ea3b7816/
d6b38f2419514f01b858e7d21f40aff34dc36c9dde58f7e8631154d2ea3b7816/VERSION
d6b38f2419514f01b858e7d21f40aff34dc36c9dde58f7e8631154d2ea3b7816/json
d6b38f2419514f01b858e7d21f40aff34dc36c9dde58f7e8631154d2ea3b7816/layer.tar
d89d2a673f04d46d5e182cc487f2918d97e5bedaa081c822b7ef41fb91702157/
d89d2a673f04d46d5e182cc487f2918d97e5bedaa081c822b7ef41fb91702157/VERSION
d89d2a673f04d46d5e182cc487f2918d97e5bedaa081c822b7ef41fb91702157/json
d89d2a673f04d46d5e182cc487f2918d97e5bedaa081c822b7ef41fb91702157/layer.tar
e9d8442eba71b83bc4ba5f0079b87cfc45c2f8a369e2780aebec6fd84cf206f6/
e9d8442eba71b83bc4ba5f0079b87cfc45c2f8a369e2780aebec6fd84cf206f6/VERSION
e9d8442eba71b83bc4ba5f0079b87cfc45c2f8a369e2780aebec6fd84cf206f6/json
e9d8442eba71b83bc4ba5f0079b87cfc45c2f8a369e2780aebec6fd84cf206f6/layer.tar
f3d96bbceae775ec58582c1670ac2a2b062fe1e8a54bdcfb40b0699fe708ad68/
f3d96bbceae775ec58582c1670ac2a2b062fe1e8a54bdcfb40b0699fe708ad68/VERSION
f3d96bbceae775ec58582c1670ac2a2b062fe1e8a54bdcfb40b0699fe708ad68/json
f3d96bbceae775ec58582c1670ac2a2b062fe1e8a54bdcfb40b0699fe708ad68/layer.tar
fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d/
fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d/VERSION
fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d/json
fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d/layer.tar
manifest.json
repositories

Thôi thì đọc trước 2 file manifest.json, repositories vậy

Lần theo dấu vết của repositories

1
2
3
4
5
{
  "todhudson1006/ascisfor": {
    "latest": "fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d"
  }
}
TrườngÝ nghĩa
"todhudson1006/ascisfor"Tên đầy đủ của Docker image (tên người dùng + tên image)
"latest"Tag của image (ở đây là latest)
"fb26f9..."Digest (layer ID) tương ứng với tag latest – chính là layer được dùng làm entrypoint (top layer) khi load image lại

Dùng đoạn value của key latest để ra search tên folder có value như vậy rồi đi vào đó

1
cd "fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d"

Bên trong là

1
VERSION  json  layer.tar

Tạm gác lại file json
file VERSION thì không có gì đặc biệt lắm, ta tiếp tục extract layer.tar

1
tar -xvf layer.tar

Phát hiện 1 folder root, đi vào thấy flag ngay

1
cat root/flag
1
ASCIS{Th1s_1s_m4y_b3_n0t_r43l_fl4g}

Tuy nhiên đó là flag giả ==
Khi nãy bên ngoài chúng ta còn 1 em file json chưa phân tích kĩ
Quay lại xem thử nào

1
cat json | jq
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
{
  "id": "fb26f999749b902d3d6446c1a9831ceb6c8150b89a274a04b5044f30cf81471d",
  "parent": "2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa",
  "created": "2023-10-25T07:31:35.470346231Z",
  "container": "3120bdc5293c652384de37f654c6d6445e73f29dcb9f251eeabf134d1c40d1c1",
  "container_config": {
    "Hostname": "3120bdc5293c",
    "Domainname": "",
    "User": "",
    "AttachStdin": false,
    "AttachStdout": false,
    "AttachStderr": false,
    "ExposedPorts": {
      "443/tcp": {},
      "80/tcp": {}
    },
    "Tty": false,
    "OpenStdin": false,
    "StdinOnce": false,
    "Env": [
      "PATH=/usr/local/sbin:/usr/local/bin:/usr/sbin:/usr/bin:/sbin:/bin",
      "NGINX_VERSION=1.25.2",
      "PKG_RELEASE=1",
      "NJS_VERSION=0.8.0"
    ],
    "Cmd": [
      "/bin/sh",
      "-c",
      "#(nop) ",
      "CMD [\"/usr/sbin/nginx\" \"-g\" \"daemon off;\"]"
    ],
    "Healthcheck": {
      "Test": [
        "CMD-SHELL",
        "curl --fail -k http://localhost:80 || exit 1"
      ]
    },
    "Image": "sha256:5203951dfb4ed292f8ef6b74ad1372068bbf45c10a038e978fdbff07b473cbe6",
    "Volumes": null,
    "WorkingDir": "",
    "Entrypoint": [
      "/docker-entrypoint.sh"
    ],
    "OnBuild": null,
    "Labels": {
      "MAINTAINER": "Sectigo <system@sectigo.one>",
      "maintainer": "NGINX Docker Maintainers <docker-maint@nginx.com>"
    },
    "StopSignal": "SIGQUIT"
  },
  "docker_version": "24.0.2",
  "config": {
    "Hostname": "",
    "Domainname": "",
    "User": "",
    "AttachStdin": false,
    "AttachStdout": false,
    "AttachStderr": false,
    "ExposedPorts": {
      "443/tcp": {},
      "80/tcp": {}
    },
    "Tty": false,
    "OpenStdin": false,
    "StdinOnce": false,
    "Env": [
      "PATH=/usr/local/sbin:/usr/local/bin:/usr/sbin:/usr/bin:/sbin:/bin",
      "NGINX_VERSION=1.25.2",
      "PKG_RELEASE=1",
      "NJS_VERSION=0.8.0"
    ],
    "Cmd": [
      "/usr/sbin/nginx",
      "-g",
      "daemon off;"
    ],
    "Healthcheck": {
      "Test": [
        "CMD-SHELL",
        "curl --fail -k http://localhost:80 || exit 1"
      ]
    },
    "Image": "sha256:5203951dfb4ed292f8ef6b74ad1372068bbf45c10a038e978fdbff07b473cbe6",
    "Volumes": null,
    "WorkingDir": "",
    "Entrypoint": [
      "/docker-entrypoint.sh"
    ],
    "OnBuild": null,
    "Labels": {
      "MAINTAINER": "Sectigo <system@sectigo.one>",
      "maintainer": "NGINX Docker Maintainers <docker-maint@nginx.com>"
    },
    "StopSignal": "SIGQUIT"
  },
  "architecture": "amd64",
  "os": "linux"
}

Nói sơ qua thì đây là metadata của một Docker image layer
File này là một phần của cấu trúc lưu trữ image khi Docker image được export (docker save) ra file .tar.

TrườngÝ nghĩa
idID của layer này (SHA256)
parentID của layer cha (lớp trước đó trong chuỗi image layers)
createdThời điểm layer được tạo
containerContainer ID được dùng để tạo ra layer này
container_configCấu hình container dùng để build layer này
configCấu hình của image sau khi thêm layer này
docker_versionPhiên bản Docker dùng
architectureKiến trúc CPU (ở đây là amd64)
osHệ điều hành mục tiêu (linux)

Dùng value của key parent để đi vào folder đó như khi nãy

1
cd "2d7f13c9225ba680a4e3be0a0fa8e889ab968cd583ab62c61d991eada9038bfa"

Cũng sẽ gặp lại 3 file như khi nãy là VERSION, jsonlayer.tar
Extract layer.tar

1
tar -xvf layer.tar

Kết quả

1
2
3
root/
root/.wh.entrypoint.sh
root/flag

Chắc là flag real nhỉ??

1
ASCIS{Y0u_f1nd_th4_fl4g_1n_D0ck4r}

Who visited?

  • Resource: File
  • Description:
    Uppercase the flag and Underline between character

Giải nén file zip đề cho, ta sẽ có ngay 1 file thi6.pcapng
Có vẻ đây là 1 bài Network Forensics rồi

Kiểm tra metadata của PCAPNG

1
capinfos thi6.pcapng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
File name:           thi6.pcapng
File type:           Wireshark/... - pcapng
File encapsulation:  Ethernet
File timestamp precision:  microseconds (6)
Packet size limit:   file hdr: (not set)
Number of packets:   5084
File size:           2391 kB
Data size:           2220 kB
Capture duration:    244.260707 seconds
First packet time:   2020-11-20 21:55:46.429682
Last packet time:    2020-11-20 21:59:50.690389
Data byte rate:      9090 bytes/s
Data bit rate:       72 kbps
Average packet size: 436.76 bytes
Average packet rate: 20 packets/s
SHA256:              f9d8e446d6c28f040a5b83cf112aaf66e666cff01800f03f97d215ce8267e347
RIPEMD160:           d7b346a9a73670aea4028ce2d44639f03e0dfc96
SHA1:                c8c10c3e8fb8bfe9558ded53ed97fa3d4405e4ba
Strict time order:   True
Capture hardware:    Intel(R) Core(TM) i5-5257U CPU @ 2.70GHz (with SSE4.2)
Capture oper-sys:    Mac OS X 10.16, build 20B29 (Darwin 20.1.0)
Capture application: Dumpcap (Wireshark) 3.0.6 (v3.0.6-0-g908c8e357d0f)
Number of interfaces in file: 1
Interface #0 info:
                     Name = en0
                     Description = Wi-Fi
                     Encapsulation = Ethernet (1 - ether)
                     Capture length = 524288
                     Time precision = microseconds (6)
                     Time ticks per second = 1000000
                     Time resolution = 0x06
                     Operating system = Mac OS X 10.16, build 20B29 (Darwin 20.1.0)
                     Number of stat entries = 1
                     Number of packets = 5084

Xem các host có tham gia

1
tshark -r capture.pcap -q -z endpoints,ip
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
================================================================================
IPv4 Endpoints
Filter:<No Filter>
                       |  Packets  | |  Bytes  | | Tx Packets | | Tx Bytes | | Rx Packets | | Rx Bytes |
192.168.0.104               2920       1316981       1249          153008        1671         1163973
192.168.0.102               2079        889457       1021          281078        1058          608379
216.58.221.228               611        493989        443          474515         168           19474
49.213.114.128               396        355863        258          344135         138           11728
69.171.250.15                343         39682        169           20261         174           19421
192.168.0.1                  330         35111        166           21960         164           13151
216.58.199.98                321        127888        195          101070         126           26818
172.217.24.206               238         88581        133           33839         105           54742
13.226.210.71                235         57473        117           41564         118           15909
172.67.130.122               117         83323         66           78899          51            4424
172.217.31.227               114         69479         65           63540          49            5939
172.67.220.254               112         72941         63           68861          49            4080
87.250.251.119               109         24757         48           15110          61            9647
49.213.114.192                97         49452         43           42358          54            7094
199.217.116.50                92         32392         47           26446          45            5946
216.58.200.78                 91         50671         54           45018          37            5653
172.217.26.131                88         82842         28            3646          60           79196
216.58.200.14                 81         49703         46           45309          35            4394
172.217.24.195                78         40054         45           35682          33            4372
49.213.114.244                73         29182         32           23319          41            5863
216.58.220.198                71         25436         40           22173          31            3263
54.186.135.223                66         16845         34           13094          32            3751
117.18.237.29                 60          8912         28            5060          32            3852
13.225.103.90                 58         30526         33           27751          25            2775
49.213.78.75                  52          8413         24            5523          28            2890
216.58.200.67                 51          9173         21            3922          30            5251
69.171.250.35                 51         10038         25            5435          26            4603
13.225.103.16                 49         10587         23            7663          26            2924
216.58.200.65                 49         17697         26           14620          23            3077
224.0.0.251                   48         12228          0               0          48           12228
74.125.68.189                 46          4813         25            2533          21            2280
69.171.250.20                 46          9325         22            5531          24            3794
172.217.161.174               45         24423         26           21897          19            2526
49.213.114.147                44         11009         19            8139          25            2870
172.217.174.195               44         15079         19            8641          25            6438
172.217.161.142               43         26300         20            9657          23           16643
184.51.136.223                41         14717         18           12204          23            2513
49.213.78.34                  40         16024         19            7629          21            8395
103.229.10.173                40         12827         16           10677          24            2150
172.217.26.138                40          5251         18            2136          22            3115
64.233.189.155                38          5597         16            2563          22            3034
104.18.164.34                 38         12728         20           10490          18            2238
52.98.90.178                  37          8766         24            8064          13             702
49.213.78.33                  36         14220         17            6883          19            7337
216.58.199.14                 35         24248         20           17785          15            6463
172.217.24.66                 31          3564         16            1939          15            1625
13.225.103.113                29          8800         15            7045          14            1755
17.253.87.202                 28          8983         12            7303          16            1680
13.225.103.31                 28          9061         15            7125          13            1936
192.168.0.112                 26          7524         24            6766           2             758
172.217.174.206               20         13249         10            4494          10            8755
172.217.26.130                19          6441          9            3765          10            2676
216.58.197.104                18          1521          8             606          10             915
172.217.24.193                17          1474          7             540          10             934
49.213.114.5                  16          1083          8             591           8             492
192.168.0.100                 16          3282         16            3282           0               0
17.253.85.204                 14          4490          6            3652           8             838
13.225.103.68                 14          1143          6             474           8             669
108.177.97.188                13           850          6             422           7             428
192.168.0.101                 13          2298         10            1494           3             804
172.217.25.8                  13          4268          6            3299           7             969
49.213.114.177                10           975          5             669           5             306
113.171.64.17                 10           750          5             408           5             342
49.213.114.176                10           987          5             681           5             306
239.255.255.250                8          1736          0               0           8            1736
172.217.26.142                 7          5089          3            2441           4            2648
198.252.206.25                 6           348          2             132           4             216
216.58.220.206                 6           588          3             294           3             294
17.253.84.253                  6           540          3             270           3             270
52.98.84.82                    5           301          2             108           3             193
224.0.0.2                      4           184          0               0           4             184
17.57.145.53                   4           386          2             185           2             201
224.0.0.1                      2           100          0               0           2             100
224.0.0.22                     2           108          0               0           2             108
192.168.0.255                  2           220          0               0           2             220
================================================================================

Thống kê các protocol

1
tshark -r thi6.pcapng -q -z io,phs
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
===================================================================
Protocol Hierarchy Statistics
Filter:

eth                                      frames:5084 bytes:2220491
  ip                                     frames:5045 bytes:2217673
    udp                                  frames:858 bytes:300745
      quic                               frames:256 bytes:188645
      data                               frames:210 bytes:61033
      dns                                frames:328 bytes:35011
      mdns                               frames:48 bytes:13560
      ssdp                               frames:8 bytes:1736
      ntp                                frames:6 bytes:540
      nbns                               frames:2 bytes:220
    tcp                                  frames:4153 bytes:1914377
      tls                                frames:1852 bytes:1295670
        tcp.segments                     frames:326 bytes:430604
          tls                            frames:280 bytes:392269
      http                               frames:14 bytes:7845
        ocsp                             frames:11 bytes:6749
          tcp.segments                   frames:3 bytes:1301
    igmp                                 frames:12 bytes:576
    icmp                                 frames:22 bytes:1975
  arp                                    frames:33 bytes:1548
    text                                 frames:6 bytes:306
  ipv6                                   frames:6 bytes:1270
    icmpv6                               frames:4 bytes:360
    udp                                  frames:2 bytes:910
      mdns                               frames:2 bytes:910
===================================================================

Thống kê thời gian

1
tshark -r thi6.pcapng -q -z io,stat,0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
=====================================
| IO Statistics                     |
|                                   |
| Duration: 244.3 secs              |
| Interval: 244.3 secs              |
|                                   |
| Col 1: Frames and bytes           |
|-----------------------------------|
|                |1                 |
| Interval       | Frames |  Bytes  |
|-----------------------------------|
|   0.0 <> 244.3 |   5084 | 2220491 |
=====================================

Từ protocol stats: ICMP là nhóm nhỏ nhưng tồn tại

1
icmp frames: 22 bytes: 1975

Với hơn 5000 packets, thì chỉ có 22 là ICMP — Một con số rất nhỏ.

Nhưng chính vì số lượng ít mà vẫn tồn tại, nên ta sẽ bắt đầu phân tích ICMP trước rồi mới đến các kênh phổ biến (HTTP, DNS, TLS, QUIC…).

Từ endpoints: Ta có thể nghi ngờ các giao tiếp nội bộ

1
2
192.168.0.102 <=> 192.168.0.104
Packets: 2079 <=> 2920

Không có HTTP hoặc TLS giữa hai IP này, có lẽ không phải lướt web.

Nhưng vẫn có lưu lượng tương tác nhiều, nghi vấn giao tiếp ngầm hoặc điều khiển.

So với các IP ngoài (Google, Facebook…) thì 102 và 104 giao tiếp nội bộ, có thể là attacker đang ẩn mình hoặc truyền dữ liệu lén.

capinfos cũng cho ta thấy Gói ICMP rải rác (frame 2837, 4637, 4871…) trong suốt 4 phút
Không phải một chuỗi ping liên tục, mà là ping theo kiểu ngắt quãng có chủ đích, hành vi giống covert channel.

1
2
Capture duration: 244.3 secs
Average packet rate: 20 packets/s

Tiến hành lọc toàn bộ gói ICMP để xem chi tiết hơn

1
2
3
4
5
6
7
8
tshark -r thi6.pcapng -Y "icmp" -T fields \
  -e frame.number \
  -e frame.time_relative \
  -e ip.src \
  -e ip.dst \
  -e icmp.type \
  -e icmp.seq \
  -e data
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
958     42.616159000    192.168.0.104   216.58.220.206  8       1       513c040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
959     42.680923000    216.58.220.206  192.168.0.104   0       1       513c040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
982     43.617651000    192.168.0.104   216.58.220.206  8       2       2042040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
983     43.663613000    216.58.220.206  192.168.0.104   0       2       2042040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
1005    44.619138000    192.168.0.104   216.58.220.206  8       3       0348040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
1009    44.681907000    216.58.220.206  192.168.0.104   0       3       0348040000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
2836    116.010384000   192.168.0.104   192.168.0.102   8       1       64484a316553426a5958416762574635494764705957356e49485a70
2837    116.010460000   192.168.0.102   192.168.0.104   0       1       64484a316553426a5958416762574635494764705957356e49485a70
4637    197.822558000   192.168.0.104   192.168.0.102   8       1       5a573467646d397049484e6f59584a6c4947467549476c6a6258416b4947526c49
4638    197.822634000   192.168.0.102   192.168.0.104   0       1       5a573467646d397049484e6f59584a6c4947467549476c6a6258416b4947526c49
4871    227.601156000   192.168.0.104   192.168.0.102   8       1       4778686553426b595841675957343d
4872    227.601235000   192.168.0.102   192.168.0.104   0       1       4778686553426b595841675957343d
5030    239.579231000   192.168.0.104   69.171.250.35   8       1       8edb030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5034    239.612007000   69.171.250.35   192.168.0.104   0       1       8edb030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5060    240.580759000   192.168.0.104   69.171.250.35   8       2       6ae2030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5062    240.613002000   69.171.250.35   192.168.0.104   0       2       6ae2030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5065    241.582721000   192.168.0.104   69.171.250.35   8       3       19ea030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5066    241.613268000   69.171.250.35   192.168.0.104   0       3       19ea030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5071    242.583646000   192.168.0.104   69.171.250.35   8       4       f4ec030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5072    242.622464000   69.171.250.35   192.168.0.104   0       4       f4ec030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5076    243.585232000   192.168.0.104   69.171.250.35   8       5       2cf4030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637
5078    243.622611000   69.171.250.35   192.168.0.104   0       5       2cf4030000000000101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637

Hầu hết các gói ICMP trong capture đều mang payload mẫu mặc định
Đây là payload mặc định của lệnh ping, không chứa thông tin gì đặc biệt

1
101112131415161718191a1b1c1d1e1f202122232425262728292a2b2c2d2e2f3031323334353637

Ngược lại, có 3 cụm gói có payload khác biệt rõ ràng và chứa dữ liệu có thể là base64 hoặc ASCII

1
2
3
2836–2837: 64484a316553426a5958416762574635494764705957356e49485a70
4637–4638: 5a573467646d397049484e6f59584a6c4947467549476c6a6258416b4947526c49
4871–4872: 4778686553426b595841675957343d

Đây là 3 đoạn dữ liệu lạ nằm trong ICMP Echo Request/Reply nội bộ (giữa 192.168.0.104 và 192.168.0.102).
Ngoài ra, ta thấy:

  • Tất cả có ICMP Type 8 (request) và Type 0 (reply)
  • Gói này không gửi ra ngoài Internet như mấy gói tới 216.58… hay 69.171… (Google, Facebook…)

Gom payload của 3 gói trên lại rồi giải mã nào

1
2
3
echo "64484a316553426a5958416762574635494764705957356e49485a70\
5a573467646d397049484e6f59584a6c4947467549476c6a6258416b4947526c49\
4778686553426b595841675957343d" | xxd -r -p | base64 -d
1
truy cap may giang vien voi share an icmp$ de lay dap an

Hint của đề là:
Uppercase the flag and Underline between character

Nên maybe flag sẽ như này??

1
HUFLIT{TRUY_CAP_MAY_GIANG_VIEN_VOI_SHARE_AN_ICMP$_DE_LAY_DAP_AN}

Riverside

  • Resource: File
  • Description:
    format flag: HUFLIT{md5(flag)}

Bổ file đề ra bằng unzip, ta có ngay 1 em file mem khá múp (~ 3.6GB) =))

1
file mem
1
mem: DOS/MBR boot sector, code offset 0x52+2, OEM-ID "NTFS    ", sectors/cluster 8, Media descriptor 0xf8, sectors/track 63, heads 255, hidden sectors 128, dos < 4.0 BootSector (0), FAT (1Y bit by descriptor); NTFS, sectors/track 63, physical drive 0x80, sectors 7573503, $MFT start cluster 262144, $MFTMirror start cluster 2, bytes/RecordSegment 2^(-1*246), clusters/index block 1, serial number 0b4de8f7ade8f33a0; contains bootstrap BOOTMGR

File này là một sector khởi động (boot sector) từ vùng đầu của một ổ đĩa hoặc phân vùng.
Dữ liệu boot sector này chứa thông tin quan trọng về cấu trúc phân vùng và được sử dụng khi máy tính khởi động.

Chi tiết thì

TrườngÝ nghĩa
DOS/MBR boot sectorĐây là một boot sector theo định dạng MBR (Master Boot Record), có thể được dùng bởi BIOS để boot vào hệ điều hành.
code offset 0x52+2Mã khởi động (bootstrap code) bắt đầu từ offset 0x52+2 = 0x54 (84 thập phân).
OEM-ID "NTFS "Chuỗi OEM ID là “NTFS “, định dạng phân vùng là NTFS. Chuỗi này thường bắt đầu từ offset 0x03.
sectors/cluster 8Mỗi cluster chứa 8 sector. Với sector size thường là 512 byte → 1 cluster = 4 KB.
Media descriptor 0xf8Giá trị 0xF8 là descriptor cho ổ cứng chuẩn. (Floppy dùng 0xF0)
sectors/track 63Số sector trên mỗi track là 63 (chuẩn thông thường trong BIOS CHS geometry).
heads 255Có 255 đầu đọc/ghi trên mỗi cylinder (CHS geometry chuẩn).
hidden sectors 128Có 128 sector bị ẩn trước phân vùng này (thường là khoảng không gian chứa MBR hoặc partition table).
dos < 4.0 BootSector (0)Mã khởi động tương thích với DOS phiên bản dưới 4.0, có thể là flag phân tích.
FAT (1Y bit by descriptor)Có thể đang tham chiếu đến cách nhận diện loại hệ thống file qua Media Descriptor. Tuy nhiên, ở đây định dạng là NTFS.
NTFSNhấn mạnh lại hệ thống tập tin là NTFS (Windows NT File System).
physical drive 0x80BIOS device number 0x80 — đây là ổ đĩa đầu tiên (primary hard disk).
sectors 7573503Tổng số sector trong phân vùng này là 7,573,503. Với sector 512 byte → khoảng 3.6 GB.
$MFT start cluster 262144$MFT (Master File Table) — bảng quản lý tập tin chính bắt đầu tại cluster 262144.
$MFTMirror start cluster 2$MFTMirror — bản sao dự phòng của $MFT, đặt tại cluster 2.
bytes/RecordSegment 2^(-1*246)Cái này hơi bất thường. Giá trị thông thường là 1024, 2048, 4096… Dạng biểu diễn log 2 có thể là cách phân tích của công cụ. Có khả năng lỗi dịch.
clusters/index block 1Có 1 cluster trên mỗi index block (dùng cho directory indexing).
serial number 0b4de8f7ade8f33a0Serial number duy nhất của phân vùng (GUID-like), dùng để nhận diện.
contains bootstrap BOOTMGRCó chứa BOOTMGR, tức là vùng này có thể khởi động vào Windows loader.

Đây là một phân vùng khởi động NTFS, có thể là ổ C:\ của một hệ điều hành Windows.
Đã chứa BOOTMGR, có khả năng khởi động hệ thống.
$MFT$MFTMirror được định vị rõ ràng, điều này sẽ giúp kiểm tra/recover dữ liệu nếu có lỗi.
Các tham số CHS (sectors/track, heads) là để đảm bảo tương thích BIOS cũ, thường không còn được sử dụng trong hệ thống hiện đại (sử dụng LBA).

Dùng fsstat để xem thử thông tin có gì mới không

1
fsstat mem
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
FILE SYSTEM INFORMATION
--------------------------------------------
File System Type: NTFS
Volume Serial Number: B4DE8F7ADE8F33A0
OEM Name: NTFS
Volume Name: recover
Version: Windows XP

METADATA INFORMATION
--------------------------------------------
First Cluster of MFT: 262144
First Cluster of MFT Mirror: 2
Size of MFT Entries: 1024 bytes
Size of Index Records: 4096 bytes
Range: 0 - 256
Root Directory: 5

CONTENT INFORMATION
--------------------------------------------
Sector Size: 512
Cluster Size: 4096
Total Cluster Range: 0 - 946686
Total Sector Range: 0 - 7573502

$AttrDef Attribute Values:
$STANDARD_INFORMATION (16)   Size: 48-72   Flags: Resident
$ATTRIBUTE_LIST (32)   Size: No Limit   Flags: Non-resident
$FILE_NAME (48)   Size: 68-578   Flags: Resident,Index
$OBJECT_ID (64)   Size: 0-256   Flags: Resident
$SECURITY_DESCRIPTOR (80)   Size: No Limit   Flags: Non-resident
$VOLUME_NAME (96)   Size: 2-256   Flags: Resident
$VOLUME_INFORMATION (112)   Size: 12-12   Flags: Resident
$DATA (128)   Size: No Limit   Flags:
$INDEX_ROOT (144)   Size: No Limit   Flags: Resident
$INDEX_ALLOCATION (160)   Size: No Limit   Flags: Non-resident
$BITMAP (176)   Size: No Limit   Flags: Non-resident
$REPARSE_POINT (192)   Size: 0-16384   Flags: Non-resident
$EA_INFORMATION (208)   Size: 8-8   Flags: Resident
$EA (224)   Size: 0-65536   Flags:
$LOGGED_UTILITY_STREAM (256)   Size: 0-65536   Flags: Non-resident

FILE SYSTEM INFORMATION

TrườngÝ nghĩa
File System Type: NTFSXác nhận hệ thống tập tin là NTFS (New Technology File System – của Windows).
Volume Serial Number: B4DE8F7ADE8F33A0Số nhận dạng duy nhất của volume, trùng với boot sector. Có thể dùng để xác định partition.
OEM Name: NTFSTên OEM đặt trong boot sector, thường là “NTFS ” trong hệ thống NTFS chuẩn.
Volume Name: recoverTên của ổ đĩa (volume label) là recover.
Version: Windows XPPhiên bản hệ điều hành ghi format filesystem này là Windows XP – lưu ý là format thôi chứ không có nghĩa hệ điều hành đang dùng là XP.

METADATA INFORMATION

TrườngÝ nghĩa
First Cluster of MFT: 262144$MFT là bảng ghi thông tin về tất cả file – bắt đầu ở cluster 262144.
First Cluster of MFT Mirror: 2$MFTMirr – bản sao của $MFT dùng để khôi phục nếu MFT chính bị hỏng.
Size of MFT Entries: 1024 bytesMỗi bản ghi trong $MFT có kích thước 1024 byte.
Size of Index Records: 4096 bytesKích thước bản ghi index trong thư mục, thường là 1 cluster = 4096 byte.
Range: 0 - 256Có thể là ID range của system metadata entries, ví dụ Entry 0 là $MFT, 5 là thư mục gốc (Root Directory).
Root Directory: 5Entry ID 5 trong MFT là thư mục gốc (/). Trong NTFS, đây là quy ước chuẩn.

CONTENT INFORMATION

TrườngÝ nghĩa
Sector Size: 512Mỗi sector có 512 byte.
Cluster Size: 4096Mỗi cluster gồm 8 sector → 4096 byte (chuẩn NTFS hiện đại).
Total Cluster Range: 0 - 946686Tổng số cluster = 946,687. Tổng dung lượng ổ = 946,687 × 4096B ≈ 3.6 GB
Total Sector Range: 0 - 7573502Tổng sector = 7,573,503 × 512B = 3.8 GB

$AttrDef Attribute Values

Bảng này liệt kê các attribute chuẩn của NTFS – mỗi file là 1 record trong $MFT, và được biểu diễn bởi các attribute.

TênMã (ID)Ý nghĩaKích thướcCờ
$STANDARD_INFORMATION16Metadata cơ bản: thời gian tạo, quyền, flags48-72Resident
$ATTRIBUTE_LIST32Dùng khi file có nhiều attribute phân tánNo limitNon-resident
$FILE_NAME48Tên file + metadata nhỏ68–578Resident, Index
$OBJECT_ID64GUID ID của file (ít gặp)0–256Resident
$SECURITY_DESCRIPTOR80ACL, owner, SID…No limitNon-resident
$VOLUME_NAME96Label của ổ đĩa2–256Resident
$VOLUME_INFORMATION112Thông tin về volume: version, flags…12Resident
$DATA128Dữ liệu chính của fileNo limit
$INDEX_ROOT144Dữ liệu chỉ mục của thư mục nhỏ (B+ tree)No limitResident
$INDEX_ALLOCATION160Danh sách cluster chứa index (với thư mục lớn)No limitNon-resident
$BITMAP176Bitmap theo dõi index allocationNo limitNon-resident
$REPARSE_POINT192Điểm nối lại như symlink, junction0–16384Non-resident
$EA_INFORMATION, $EA208, 224Extended Attributes (thường không dùng trên NTFS thường)8; 0–65536Vary
$LOGGED_UTILITY_STREAM256Dữ liệu hệ thống phục vụ file consistency0–65536Non-resident

Tóm lại:

  • Đây là volume NTFS kích thước ~3.6GB, định dạng bởi hệ điều hành (hoặc tool) thuộc thời Windows XP.
  • Volume được đặt tên là recover → có thể là phân vùng phục hồi, forensic hoặc dữ liệu cứu hộ.
  • MFT và metadata là chuẩn NTFS, có thể dễ dàng phân tích bằng fls, istat, icat, mftdump, hoặc analyzeMFT.
  • Có thể truy xuất $MFT, xem cấu trúc file, extract file bị xóa nếu chưa bị overwrite.

Vậy thì dò folder và file thoi nào

1
fls -f ntfs -o 0 mem
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
r/r 4-128-1:    $AttrDef
r/r 8-128-2:    $BadClus
r/r 8-128-1:    $BadClus:$Bad
r/r 6-128-4:    $Bitmap
r/r 7-128-1:    $Boot
d/d 11-144-4:   $Extend
r/r 2-128-1:    $LogFile
r/r 0-128-6:    $MFT
r/r 1-128-1:    $MFTMirr
r/r 9-128-8:    $Secure:$SDS
r/r 9-144-11:   $Secure:$SDH
r/r 9-144-14:   $Secure:$SII
r/r 10-128-1:   $UpCase
r/r 10-128-4:   $UpCase:$Info
r/r 3-128-3:    $Volume
d/d 36-144-1:   System Volume Information
d/- * 0:        thi2
d/- * 42:       Web
-/d * 39-144-5: thi2
V/V 256:        $OrphanFiles

Kết quả trên cho thấy các file hệ thống của NTFS như $MFT, $LogFile, $AttrDef, và cả các thư mục người dùng như thi2Web.

Các entry quan trọng

EntryÝ nghĩa
r/r 0-128-6: $MFTBảng Master File Table – trái tim của hệ thống file NTFS.
r/r 1-128-1: $MFTMirrBản sao của MFT, dùng khi bị lỗi.
d/- * 0: thi2Thư mục gốc hoặc thư mục đặc biệt được người dùng tạo. Ký hiệu * cho biết bị xóa.
d/d 36-144-1: System Volume InformationThư mục hệ thống dùng bởi Windows cho các restore point, Indexing, v.v.
V/V 256: $OrphanFilesThư mục chứa các file rời rạc hoặc bị xóa nhưng chưa overwrite – dùng để khôi phục.
d/- * 42: WebMột thư mục người dùng khác – đã bị xóa.

Có 2 bản ghi thi2:

1
2
d/- * 0: thi2
-/d * 39-144-5: thi2

Dùng bản ghi thứ hai vì có inode thật (không phải 0 – thường là root hoặc damaged)

1
fls -f ntfs -o 0 mem 39
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
r/r * 40-128-1: bando.jpg
r/r * 40-128-3: bando.jpg:com.apple.lastuseddate#PS
r/r * 40-128-4: bando.jpg:com.apple.metadatakMDItemWhereFroms
r/r * 40-128-5: bando.jpg:com.apple.metadata_kMDItemUserTags
r/r * 40-128-6: bando.jpg:com.apple.quarantine
d/d * 48-144-1: hinh
r/r * 41-128-1: hublot.jpg
r/r * 41-128-3: hublot.jpg:com.apple.lastuseddate#PS
r/r * 41-128-4: hublot.jpg:com.apple.quarantine
r/r * 42-128-1: khobau.jpg
r/r * 42-128-3: khobau.jpg:com.apple.lastuseddate#PS
r/r * 42-128-4: khobau.jpg:com.apple.metadatakMDItemWhereFroms
r/r * 42-128-5: khobau.jpg:com.apple.metadata_kMDItemUserTags
r/r * 42-128-6: khobau.jpg:com.apple.quarantine
r/r * 43-128-1: network.pcap
r/r * 43-128-3: network.pcap:com.apple.metadatakMDItemWhereFroms
r/r * 43-128-4: network.pcap:com.apple.quarantine
r/r * 44-128-1: thi2.zip
r/r * 45-128-1: thongbao.pdf
r/r * 45-128-3: thongbao.pdf:AFP_AfpInfo
r/r * 45-128-4: thongbao.pdf:com.apple.quarantine
r/r * 46-128-3: thuxanh.rtf
r/r * 46-128-4: thuxanh.rtf:AFP_AfpInfo
r/r * 46-128-5: thuxanh.rtf:com.apple.lastuseddate#PS
r/r * 46-128-6: thuxanh.rtf:com.apple.metadatakMDLabel_7yj6tur34gg767v6joha44wo6q
r/r * 46-128-7: thuxanh.rtf:com.apple.metadata_kMDItemUserTags
d/d * 51-144-1: untitled folder
r/r * 47-128-1: Victory-TwoStepsFromHell-3890867.mp3
r/r * 47-128-3: Victory-TwoStepsFromHell-3890867.mp3:com.apple.lastuseddate#PS
r/r * 47-128-4: Victory-TwoStepsFromHell-3890867.mp3:com.apple.metadatakMDItemWhereFroms
r/r * 47-128-5: Victory-TwoStepsFromHell-3890867.mp3:com.apple.quarantine

Danh sách file chính trong thi2 cần recover

InodeTên fileGhi chú
40-128-1bando.jpgẢnh
41-128-1hublot.jpgẢnh
42-128-1khobau.jpgẢnh
43-128-1network.pcapGói dữ liệu mạng
44-128-1thi2.zipFile nén
45-128-1thongbao.pdfTài liệu PDF
46-128-3thuxanh.rtfVăn bản
47-128-1Victory-TwoStepsFromHell.mp3Nhạc

Các file khác như *:AFP_AfpInfo, *:com.apple.*metadata (không quan trọng với việc recover dữ liệu chính)

Dùng icat để recover

1
2
3
4
5
6
7
8
9
mkdir -p recovered/thi2
icat -f ntfs -o 0 mem 40 > recovered/thi2/bando.jpg
icat -f ntfs -o 0 mem 41 > recovered/thi2/hublot.jpg
icat -f ntfs -o 0 mem 42 > recovered/thi2/khobau.jpg
icat -f ntfs -o 0 mem 43 > recovered/thi2/network.pcap
icat -f ntfs -o 0 mem 44 > recovered/thi2/thi2.zip
icat -f ntfs -o 0 mem 45 > recovered/thi2/thongbao.pdf
icat -f ntfs -o 0 mem 46 > recovered/thi2/thuxanh.rtf
icat -f ntfs -o 0 mem 47 > recovered/thi2/Victory-TwoStepsFromHell.mp3

Có 2 thư mục con là hinh inode 48 và untitled folder inode 51, nhưng có lẽ để sau

Trong đấy có 1 em file zip là thi2.zip nhưng em này cần password T-T

Lảo đảo thì có 1 em file document là thuxanh.rtf với nội dung trông khá “bình thường”, đọc thì chẳng có nghĩa gì mấy :b

thuxanh.rtf

Dạo quanh một hồi thì có em file thongbao.pdf, bên trong chứa một đoạn chữ nhỏ xíu, giấu tít phía góc dưới =.=

alt text

Mở bằng trình đọc PDF nào đó hẳn hoi thì dễ thấy hơn là browser nhé

Spam Mimic đơn giản là một tool giúp chuyển đổi 1 đoạn tin thành 1 đoạn trông như là spam và có thể làm ngược lại

Nhớ lại khi nãy em thuxanh.rtf có nội dung khá “bình thường”
Đem đống đó đi decode bằng Spam Mimic nào =))

Kết quả

1
Y2FsbCBtZSAwOTAyNjU5MDUw

Theo trực giác của 1 dân chơi mã hóa thì đoạn đấy là Base64 encoded đấy =))

1
echo "Y2FsbCBtZSAwOTAyNjU5MDUw" | base64 -d

Kết quả hay đấy

1
call me 0902659050

Thế là gọi vào 0902659050 rồi hỏi flag à =))??

Thử đem đoạn trên dùng làm password để extract thi2.zip khi nãy thử

Kết quả thì… không khả thi lắm ==

alt text

Loay hoay với cái sđt 0902659050 một hồi thì nhớ lại con điện thoại nokia cũ xì của ông thầy
Có bàn phím như này

Nokia keypad

Dựa theo cách đánh chữ và ký tự trên con phone của thầy thì từ số 0902659050, ta có thể ra 1 đoạn mới vô nghĩa mà hữu dụng trong bài này =))

1
2
0 9 0 2 6 5 9 0 5 0
+ w + a m j w + j +

+w+amjw+j+ chính là password để extract thi2.zip

Di chuyển tiếp vào trong thi2, ta sẽ thấy 1 tấm hình thi2.jpg

thi2.jpg

Dùng exiftool check tiếp hình này nào

1
exiftool thi2.jpg
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
ExifTool Version Number         : 12.40
File Name                       : thi2.jpg
Directory                       : .
File Size                       : 3.0 MiB
File Modification Date/Time     : 2018:09:23 13:42:19+07:00
File Access Date/Time           : 2019:10:31 09:36:05+07:00
File Inode Change Date/Time     : 2025:06:27 00:02:49+07:00
File Permissions                : -rwxrwxrwx
File Type                       : JPEG
File Type Extension             : jpg
MIME Type                       : image/jpeg
Exif Byte Order                 : Big-endian (Motorola, MM)
Make                            : Apple
Camera Model Name               : iPhone 7 Plus
X Resolution                    : 72
Y Resolution                    : 72
Resolution Unit                 : inches
Software                        : 12.0
Modify Date                     : 2018:09:23 13:42:19
Y Cb Cr Positioning             : Centered
Exposure Time                   : 1/2128
F Number                        : 1.8
Exposure Program                : Program AE
ISO                             : 20
Exif Version                    : 0221
Date/Time Original              : 2018:09:23 13:42:19
Create Date                     : 2018:09:23 13:42:19
Components Configuration        : Y, Cb, Cr, -
Shutter Speed Value             : 1/2128
Aperture Value                  : 1.8
Brightness Value                : 9.892353013
Exposure Compensation           : 0
Metering Mode                   : Multi-segment
Flash                           : Auto, Did not fire
Focal Length                    : 4.0 mm
Subject Area                    : 2015 1511 2217 1330
Run Time Flags                  : Valid
Run Time Value                  : 4415928790041
Run Time Scale                  : 1000000000
Run Time Epoch                  : 0
Acceleration Vector             : 0.006496704652 -0.9607270367 -0.2691131831
Sub Sec Time Original           : 723
Sub Sec Time Digitized          : 723
Flashpix Version                : 0100
Color Space                     : Uncalibrated
Exif Image Width                : 3024
Exif Image Height               : 4032
Sensing Method                  : One-chip color area
Scene Type                      : Directly photographed
Exposure Mode                   : Auto
White Balance                   : Auto
Focal Length In 35mm Format     : 28 mm
Scene Capture Type              : Standard
Lens Info                       : 3.99000001-6.6mm f/1.8-2.8
Lens Make                       : Apple
Lens Model                      : iPhone 7 Plus back dual camera 3.99mm f/1.8
GPS Latitude Ref                : North
GPS Longitude Ref               : East
GPS Altitude Ref                : Above Sea Level
GPS Time Stamp                  : 06:42:19
GPS Speed Ref                   : km/h
GPS Speed                       : 1.25
GPS Img Direction Ref           : True North
GPS Img Direction               : 265.9993284
GPS Dest Bearing Ref            : True North
GPS Dest Bearing                : 265.9993284
GPS Date Stamp                  : 2018:09:23
GPS Horizontal Positioning Error: 30 m
Compression                     : JPEG (old-style)
Thumbnail Offset                : 2206
Thumbnail Length                : 9219
Profile CMM Type                : Apple Computer Inc.
Profile Version                 : 4.0.0
Profile Class                   : Display Device Profile
Color Space Data                : RGB
Profile Connection Space        : XYZ
Profile Date Time               : 2017:07:07 13:22:32
Profile File Signature          : acsp
Primary Platform                : Apple Computer Inc.
CMM Flags                       : Not Embedded, Independent
Device Manufacturer             : Apple Computer Inc.
Device Model                    :
Device Attributes               : Reflective, Glossy, Positive, Color
Rendering Intent                : Perceptual
Connection Space Illuminant     : 0.9642 1 0.82491
Profile Creator                 : Apple Computer Inc.
Profile ID                      : ca1a9582257f104d389913d5d1ea1582
Profile Description             : Display P3
Profile Copyright               : Copyright Apple Inc., 2017
Media White Point               : 0.95045 1 1.08905
Red Matrix Column               : 0.51512 0.2412 -0.00105
Green Matrix Column             : 0.29198 0.69225 0.04189
Blue Matrix Column              : 0.1571 0.06657 0.78407
Red Tone Reproduction Curve     : (Binary data 32 bytes, use -b option to extract)
Chromatic Adaptation            : 1.04788 0.02292 -0.0502 0.02959 0.99048 -0.01706 -0.00923 0.01508 0.75168
Blue Tone Reproduction Curve    : (Binary data 32 bytes, use -b option to extract)
Green Tone Reproduction Curve   : (Binary data 32 bytes, use -b option to extract)
Image Width                     : 3024
Image Height                    : 4032
Encoding Process                : Baseline DCT, Huffman coding
Bits Per Sample                 : 8
Color Components                : 3
Y Cb Cr Sub Sampling            : YCbCr4:2:0 (2 2)
Run Time Since Power Up         : 1:13:36
Aperture                        : 1.8
Image Size                      : 3024x4032
Megapixels                      : 12.2
Scale Factor To 35 mm Equivalent: 7.0
Shutter Speed                   : 1/2128
Create Date                     : 2018:09:23 13:42:19.723
Date/Time Original              : 2018:09:23 13:42:19.723
Thumbnail Image                 : (Binary data 9219 bytes, use -b option to extract)
GPS Altitude                    : 11.1 m Above Sea Level
GPS Date/Time                   : 2018:09:23 06:42:19Z
GPS Latitude                    : 21 deg 2' 49.13" N
GPS Longitude                   : 105 deg 54' 53.56" E
Circle Of Confusion             : 0.004 mm
Field Of View                   : 65.5 deg
Focal Length                    : 4.0 mm (35 mm equivalent: 28.0 mm)
GPS Position                    : 21 deg 2' 49.13" N, 105 deg 54' 53.56" E
Hyperfocal Distance             : 2.07 m
Light Value                     : 15.1
Lens ID                         : iPhone 7 Plus back dual camera 3.99mm f/1.8

Theo tên đề bài thì có lẽ nó liên quan đến GPS nhiều hơn nhỉ??

TrườngGiá trị
GPS Position21° 2’ 49.13” N, 105° 54’ 53.56” E
Địa điểmTrung tâm Hà Nội, Việt Nam
GPS Altitude11.1 m trên mực nước biển
GPS Speed1.25 km/h
GPS Img Direction266° (hướng Tây)
GPS Horizontal Error30 m

alt text

Đúng là riverside thật =))

Thôi thì hash md5 tọa độ lấy flag luon nhe

1
echo -n "21 deg 2' 49.13\" N, 105 deg 54' 53.56\" E" | md5sum

Flag:

1
HUFLIT{f66e45234d4536cb88f12bc2cc95f760}

This post is licensed under CC BY 4.0 by the author.